Chỉ tiêu | Thương hiệu | Chỉ dẫn địa lý |
Ký hiệu | Phân biệt sản phẩm/dịch vụ của đơn vị/tổ chức với sản phẩm/dịch vụ cùng loại của đơn vị/tổ chức khác | Phân biệt sản phẩm nông, lâm, ngư được canh tác tại vùng đất, nguồn nước, khí hậu của một địa danh xác định |
Uy tín | Được xây dựng bởi chất lượng sản phẩm, chế độ dịch vụ và hậu mãi thể hiện qua đặc tính (phần cứng và phần mềm) của thương hiệu và hoạt động quảng bá | Chất lượng đặc biệt riêng có (hương, vị, dinh dưỡng, vi lượng…) nhờ vào chất đất, nguồn nước và khí hậu của một vùng địa lý cụ thể |
Sở hữu | Là tài sản của đơn vị/tổ chức. Giá trị tài sản này lệ thuộc vào chất lượng sản phẩm/dịch vụ và hoạt động quảng bá | Là tài sản Quốc gia (hoặc vùng lãnh thổ). Giá trị tài sản sẽ được nâng cao thêm nhờ hoạt động quảng bá về thương hiệu của sản phẩm chỉ dẫn địa lý |
Chỉ tiêu | Nhãn hiệu | Thương hiệu |
Dấu hiệu | Gắn trên sản phẩm/dịch vụ cụ thể | Gắn liền với một đơn vị/tổchức/ngành hàng |
Mục đích | - Phân biệt sản phẩm/dịch vụ của đơn vị/tổ chức với sản phẩm/dịch vụ cùng loại của đơn vị/tổ chức khác - Phân biệt giữa các sản phẩm/dịch vụ khác nhau của cùng một đơn vị/tổ chức | Phân biệt sản phẩm/dịch vụ của đơn vị, ngành hàng, Quốc gia với sản phẩm cùng loại của đơn vị, ngành hàng, Quốc gia khác |
Quan hệ thương hiệu và nhãn hiệu | - Một đơn vị/tổ chức có bao nhiêu sản phẩm/dịch vụ thì sẽ có bấy nhiêu nhãn hiệu. - Trong trường hợp một đơn vị/tổ chức chỉ cung cấp một loại sản phẩm/dịch vụ duy nhất, thông thường nhãn hiệu và thương hiệu sẽ là một (ví dụ: Thuốc cam trẻ em 40 Hàng Bạc- Hà Nội, thuốc sâu răng 24-Trần Xuân Soạn-Hà Nội) | Một đơn vị/tổ chức chỉ có một thương hiệu |